Kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp
Năm học 2021 – 2022
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
1. Mục đích và đối tượng khảo sát
Cuộc khảo sát nhằm thu thập thông tin về việc làm của sinh viên ngành Kế toán sau tốt nghiệp, làm cơ sở giúp nhà trường đánh giá về chất lượng đào tạo, về sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của Sinh viên tốt nghiệp (SVTN).
Rà soát, điều chỉnh chất lượng giáo dục của Nhà trường cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Đối tượng khảo sát là sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán của Trường Cao đẳng Công Thương thành phố Hồ Chí Minh Năm học 2021 – 2022, thời gian khảo sát từ tháng 8 đến tháng 9 năm 2022, số lượng sinh viên được khảo sát là 235 SVTN, số lượng sinh viên phản hồi trả lời phiếu khảo sát là 188 SVTN.
2. Phương pháp:
Số liệu được thu thập qua ý kiến khảo sát google drive được gửi đến từng sinh viên tốt nghiệp.
Công cụ khảo sát được sử dụng là các bảng hỏi gồm: câu hỏi định lượng và câu hỏi mở.
II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Bảng 1.1. Xếp loại bằng tốt nghiệp của SV
Xếp loại | Số lượng | Tỷ lệ % |
Trung bình | 2 | 1.1 |
Trung bình khá | 22 | 11.7 |
Khá | 139 | 73.9 |
Giỏi | 25 | 13.3 |
Bảng 1.2. Tình hình việc làm của SV hiện nay
Tình hình việc làm | Số ý kiến | Tỷ lệ % |
Làm công ăn lương | 103 | 54.8 |
Tự sản xuất, kinh doanh | 3 | 1.6 |
Vừa học, vừa làm | 44 | 23.4 |
Chưa có việc làm | 28 | 14.9 |
Khác | 10 | 5.3 |
Bảng 1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Lĩnh vực hoạt động | Số lượng | Tỷ lệ % | Vị trí | Số lượng | Tỷ lệ % |
Ngành Nông nghiệp và Khai thác | 3 | 1.6 | Ngành Kinh doanh dịch vụ | 55 | 29.3 |
Ngành Dịch vụ Tài chính | 59 | 31.4 | Ngành Kinh doanh dịch vụ công cộng | 5 | 2.7 |
Ngành Thông tin | 2 | 1.1 | Ngành Bán lẻ và phân phối | 21 | 11.2 |
Ngành Kinh doanh vận tải | 3 | 1.6 | Ngành Sản xuất | 40 | 21.3 |
Qua tỉ lệ thống kê ở bảng 1.1, 1.2 và 1.3, ta thấy tỉ lệ SVTN năm học 2021-2022 đạt xếp loại tốt nghiệp loại “Khá” chiếm tỉ lệ cao nhất là 73.9%. Tình hình việc làm của SV hiện nay chủ yếu là “Làm công ăn lương” chiếm tỉ lệ 54.8% và lĩnh vực kinh doanh của Công ty nơi SVTN trường Cao đẳng Công Thương ngành Kế toán làm việc là “Ngành Dịch vụ Tài chính” chiếm tỉ lệ cao nhất là 31.4%.
Bảng 1.4. Thời gian tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp
Thời gian | Số lượng | Tỷ lệ % |
Có việc làm trước khi tốt nghiệp | 107 | 56.9 |
Dưới 1 tháng | 24 | 12.8 |
1 – 3 tháng | 38 | 26.2 |
Trên 3 tháng | 19 | 10.1 |
Bảng 1.5. Các kênh thông tin tìm việc làm
Các kênh thông tin tìm việc làm | Số ý kiến | Tỷ lệ % | Các kênh thông tin tìm việc làm | Số ý kiến | Tỷ lệ % |
Do trường giới thiệu | 1 | 0.5 | Thông qua quảng cáo trên internet | 55 | 29.3 |
Quan hệ cá nhân (gia đình, bạn bè) | 50 | 26.6 | qua quảng cáo trên báo/đài/TV | 4 | 2.1 |
Do cơ quan dịch vụ việc làm | 1 | 0.5 | Hội chợ việc làm | 15 | 8.0 |
Khác | 62 | 33.0 |
Qua bảng thống kê ở bảng 1.4 và 1.5, ta thấy tỉ lệ SV “Có việc làm trước khi tốt nghiệp” chiếm tỉ lệ cao nhất là 56,9%, từ “1 – 3 tháng” là 26.2%, “Dưới 1 tháng” 12.8% và “Trên 3 tháng” là 10.1%. Các kênh thông tin tìm việc làm “Do các cách khác” chiếm tỉ lệ cao nhất là 33,0%.